Bạn đang có ý định chuyển đến Bồ Đào Nha cư trú nên cần tìm hiểu các thông tin về chính sách thuế tại đây? Đừng lo lắng, trong bài viết này, Global Citi-Zen sẽ cung cấp cho bạn tất cả những thông tin quan trọng giúp bạn có 1 cái nhìn tổng quát nhất về hệ thống và chính sách thuế tại Bồ Đào Nha.
Hệ thống thuế của Bồ Đào Nha
Cùng với ưu điểm là quốc gia Châu Âu có chất lượng cuộc sống và thời tiết tuyệt vời, Bồ Đào Nha còn có hệ thống thuế với nhiều ưu đãi cho cư dân đóng thuế. Chính vì vậy mà Bồ Đào Nha đã nhanh chóng trở thành điểm đến cư trú phổ biến nhất tại Châu Âu đối với người nước ngoài từ các quốc gia khác nhau. Hệ thống thuế của Bồ Đào Nha là sự kết hợp giữa thuế liên bang và thuế địa phương và thường được tính dựa trên thu nhập, chi tiêu và quyền sở hữu tài sản.
Người nước ngoài sống ở Bồ Đào Nha phải đăng ký nộp thuế và lấy số NIF (Número de Identificação Fiscal) của cá nhân họ trước khi bắt đầu kiếm thu nhập tại Bồ Đào Nha.
Bạn có thể đăng ký số NIF bằng cách điền vào biểu mẫu yêu cầu và gửi cho cơ quan thuế địa phương, (biểu mẫu có trên cổng thông tin trực tuyến của Cơ quan thuế Bồ Đào Nha – Portal das Finanças).
Năm tính thuế của Bồ Đào Nha diễn ra trùng với năm Dương lịch (từ ngày 1 tháng 1 cho đến ngày 31 tháng 12). Các tờ khai được nộp từ tháng 4 đến tháng 6 của năm sau. Việc hoàn trả có thể được hoàn thành trực tuyến qua trang web của Cơ quan thuế Bồ Đào Nha hoặc qua các biểu mẫu in sẵn.
Lưu ý: Khai nộp thuế trễ sẽ bị phạt từ € 200 – € 2.500. Nếu bạn có hoạt động kinh doanh tại Bồ Đào Nha, bạn nên nhờ nhân viên kế toán hỗ trợ.

Thuế liên bang là các loại thuế thu nhập bạn phải trả cho thu nhập mà bạn kiếm được khi làm thuê hoặc tự kinh doanh (làm chủ) tại Bồ Đào Nha; thuế doanh nghiệp và thuế GTGT đối với doanh nghiệp; thuế lãi vốn đối với việc bán tài sản và các tài sản khác, và thuế thừa kế đối với bất động sản.
Ở Bồ Đào Nha, có một số loại thuế địa phương cùng với thuế liên bang. Một trong những loại thuế địa phương phổ biến nhất là thuế tính cho người chủ sở hữu tài sản gọi là thuế Bất Động Sản IMI (Imposto Municipal Sobre Imóveis) – thuế hành chính (Council Tax) của Bồ Đào Nha. Ngoài ra còn có thuế tài sản “Adicional Impoto Municipal Sobre Imóveis – AIMI” áp dụng cho các chủ sở hữu tài sản ở Bồ Đào Nha trị giá hơn 600.000 €.
Thuế Bất Động Sản IMI
IMI được tính theo tiêu chuẩn đô thị và dựa trên giá trị ngôi nhà của bạn cùng mức độ giàu có ở khu vực bạn sinh sống. IMI chỉ áp dụng cho chủ nhà, người thuê nhà được miễn thuế IMI này.
Mức thuế IMI khác nhau tùy theo từng đô thị; mỗi thành phố thu loại thuế này cũng tùy theo khu vực nơi bạn sở hữu bất động sản.
Nguồn thu từ thuế IMI chính quyền địa phương dùng để tài trợ cho các đô thị ở Bồ Đào Nha, bảo trì và bảo dưỡng thường xuyên các cơ sở hạ tầng công cộng địa phương, duy trì các dịch vụ cộng đồng như thu gom và tái chế rác …v/v. Bạn cần phải nộp thuế IMI cho tài sản bạn sở hữu vào ngày cuối cùng của năm tính thuếtương ứng.
IMI thay đổi từ khoảng 0,3% đến 0,45% giá trị của bất động sản ở khu vực thành thị. Tại khu vực nông thôn áp dụng mức IMI là 0,8%.
Chủ sở hữu bất động sản ở khu vực thành thị có trị giá dưới €125.000 có thể được miễn thuế IMI trong ba năm nếu như họ sinh sống trong chính bất động sản đó.
Bạn có thể được khấu trừ thêm khoảng 20 € cho mỗi người phụ thuộc và cũng có các trường hợp miễn trừ cho những người có thu nhập thấp hoặc những người có nhà ở dạng tiết kiệm năng lượng.
Thuế tài sản AIMI
Áp dụng từ năm 2017, bất kể tình trạng cư trú, những người sở hữu tổng tài sản trị giá hơn 600.000 € cần phải trả bổ sung thêm thuế tài sản gọi là AIMI. Nếu tổng số tài sản thuộc quyền công ty nắm giữ thì mức đóng thuế là 0.4%. Còn đối với cá nhân sẽ là từ 0.7%. Mức thuế tài sản AIMI được áp dụng chi tiết như sau:
- Mức thuế 0,7% đối với tài sản có giá trị từ € 600.000 đến 1 triệu €;
- Mức thuế 1% đối với tài sản có giá trị từ 1 triệu € đến 2 triệu €;
- Mức thuế 1,5% nếu tổng giá trị tài sản vượt quá 2 triệu €.
Dữ liệu từ chính phủ Bồ Đào Nha cho thấy đã có gần 89.000 chủ nhà đã nộp thuế AIMI trong năm 2020.
(Thuế tiêu thụ đối với hàng hóa và dịch vụ ở Bồ Đào Nha)
Thuế tiêu thụ có nhiều hình thức khác nhau và được tính trên hàng hóa & dịch vụ. Các doanh nghiệp ở Bồ Đào Nha có doanh thu trên 10.000 € đối với hàng hóa và dịch vụ chịu thuế cần phải nộp thuếVAT.
Thuế VAT ở Bồ Đào Nha được gọi là “Imposto Sobre o Valor Agregado” (viết tắt là IVA) áp dụng từ năm 1986 và đi kèm với ba dải tính phí:
- Mức thuế tiêu chuẩn chung là 23% đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
- Mức thuế trung gian là 13% đối với hàng hóa và dịch vụ ăn uống.
- Mức thuếđược giảm là 6% đối với một sốnhu yếu phẩm thiết yếu bao gồm một số loại thực phẩm (ví dụ: thịt, trái cây, rau, ngũ cốc), sách, báo, thuốc, phương tiện vận chuyển đi lại và các địa điểm nhà nghỉ – khách sạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tìm đọc Điều 18 của Bộ luật Thuế Giá trị Gia tăng Bồ Đào Nha (VAT) tại đây.
Làm thế nào để biết bạn là người phải nộp thuế ở Bồ Đào Nha hay không?
Nghĩa vụ thuếcủa người nước ngoài cư trú tại Bồ Đào Nha phụ thuộc vào tình trạng cư trú và thời gian người đó sống và làm việc ở Bồ Đào Nha mỗi năm.
- Nếu bạn cư trú ở Bồ Đào Nha từ 183 ngày trở lên trong một năm (dương lịch), bạn sẽ được coi là cư dân cư trú và sẽ phải nộp thuế thu nhập đối với thu nhập trên toàn thế giới của mình.
- Nếu bạn sống ở Bồ Đào Nha ít hơn 183 ngày mỗi năm, bạn được coi là cư dân không thường trú và sẽ chỉ đóng thuế dựa trên thu nhập kiếm được ở Bồ Đào Nha.
Tuy nhiên, một số yếu tố khác cũng có thể khiến bạn được coi là đối tượng cư trú chịu thuế như:
- Bạn có hộ khẩu thường trú tại Bồ Đào Nha vào ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế đó.
- Nếu chủ hộ của bạn là cư dân thuế ở Bồ Đào Nha.
- Nếu bạn là thành viên của thủy thủ đoàn trên một con tàu/ du thuyền hoặc máy bay thuộc sở hữu của một người Bồ Đào Nha.
- Nếu bạn làm việc cho nhà nước Bồ Đào Nha, bất kể bạn làm việc ở quốc gia nào.
Mức đóng thuế thu nhập đối với cư dân ở Bồ Đào Nha là lũy tiến, có nghĩa là bạn càng kiếm được nhiều tiền thì bạn càng phải trả nhiều thuế hơn. Người không cư trú chịu thuế ở mức cố định là 25% thu nhập.
Thuế thu nhập dành cho người nước ngoài cư trú không thường xuyên (NHR) ở Bồ Đào Nha
Thuế thu nhập dành cho người nước ngoài cư trú không thường xuyên (NHR) ở Bồ Đào Nha
Chính phủ Bồ Đào Nha đã ban hành một chế độ thuế cá nhân rất ưu đãi dành cho những người nước ngoài không cư trú thường xuyên ở nước này. Đó chính là chương trình “Cư trú Không thường xuyên (NHR)”. Người nước ngoài sống ở Bồ Đào Nha có thể tận dụng hệ thống và mã số thuế cư trú không thường xuyên (NHR) ở Bồ Đào Nha, để hưởng các khoản miễn trừ đáng kể trong 10 năm đầu tiên cư trú. Sau đó, họ sẽ tiếp tục đóng thuế theo hình thức tiêu chuẩn của Bồ Đào Nha.

Tình trạng cư trú không thường xuyên (NHR) dành cho người lao động ở Bồ Đào Nha áp dụng trong các ngành nghề đủ điều kiện có hai lợi ích chính.
- Đầu tiên, bạn có thể sống với tư cách là cư dân Bồ Đào Nha nhưng không phải trả thuế cho thu nhập của mình bao gồm cả thu nhập từ việc làm và lãi vốn ở những nơi khác trên thếgiới đã có hiệp định OECD (Hiệp định chống đánh thuế 2 lần).
- Thứ hai, bạn sẽ chỉ phải trả thuế thu nhập đối với thu nhập ở Bồ Đào Nha ở mức cố định là 20% trong một số nguồn thu nhập nhất định của Bồ Đào Nha thay vì mức lũy tiến tiêu chuẩn lên tới 48% (từ các ngành nghề cụ thể và từ việc tự kinh doanh). Và được miễn thuế đối với quà tặng hoặc thừa kế cho các thành viên trực tiếp trong gia đình, không đánh thuế tài sản và miễn phí chuyển tiền sang Bồ Đào Nha.
Để thỏa điều kiện hưởng chế độ NHR, bạn phải có quyền cư trú tại Bồ Đào Nha ví dụ như bạn là công dân EU/EEA/Thụy Sĩ hoặc bạn được cấp quyền cư trú hợp pháp tại Bồ Đào Nha thông qua chương trình Thị thực Vàng Bồ Đào Nha, đồng thời bạn không phải là cư dân thuế của Bồ Đào Nha trong 5 năm trước khi cư trú tại quốc gia này.
Lưu ý: Chính phủ Bồ Đào Nha đã gia tăng thuế từ 0% lên 10% đối với thu nhập hưu trí nước ngoài từ năm 2020.
Chương trình Visa Vàng Bồ Đào Nha
Chương trình Thị thực Vàng Bồ Đào Nha hay còn được gọi là Chương trình Giấy phép Cư trú, chương trình này sẽ cấp giấy phép cư trú cho hoạt động đầu tư (ARI) tối thiểu là €280.000 trong 5 năm dành cho các công dân không thuộc khối Liên Minh Châu Âu (EU).
Cho đến nay, Bồ Đào Nha đã cấp hơn 10.300 thị thực vàng kể từ khởi động chương trình vào tháng 10 năm 2012. Đã có hàng ngàn gia đình nhận được Visa Vàng và đã chuyển đến Bồ Đào Nha cư trú thành công, được hưởng lợi từ chương trình này. Vì vậy chương trình Visa vàng Bồ Đào Nha đã trở thành một trong những chương trình thành công nhất trên toàn cầu trong những năm qua.
Kể từ tháng 1 năm 2022, quốc hội Bồ Đào Nha đã thực hiện cải cách chương trình thị thực Vàng. Các khoản đầu tư sở hữu bất động sản cư trú chỉ được chấp thuận cho chương trình thị thực Vàng nếu thuộc các khu vực nội địa được chỉ định ở Bồ Đào Nha; Đối với các bất động sản thương mại thì không có giới hạn về vị trí.
Thuế thu nhập cá nhân (IRS) ở Bồ Đào Nha
Cư dân Bồ Đào Nha phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của họ. Hầu hết người lao động nộp thuế tự động thông qua phiếu lương của họ, nhưng mọi người vẫn phải hoàn thành tờ khai thuế hàng năm. Thuế được xác định dựa trên thu nhập kiếm được. Có một số khoản trợ cấp mà người dân Bồ Đào Nha có thể được khấu trừ trong phần thu nhập chịu thuế của họ; hoặc sử dụng nó làm tín dụng thuế để giảm thuế thu nhập ở Bồ Đào Nha (ví dụ như chi phí giáo dục hoặc y tế).
Trường hợp đối với các cặp vợ chồng kết hôn ở Bồ Đào Nha thì sẽ nộp tờ khai chung và thuế thu nhập được tính trên tổng doanh thu của những người trong hộ gia đình.
- Thu nhập từ việc làm.
- Thu nhập từ việc làm tự do.
- Thu nhập đầu tư.
- Thu nhập cho thuê từ tài sản cho phép ở Bồ Đào Nha.
- Thu nhập từ bán bất động sản, tài sản hoặc cổ phiếu.
- Lương hưu ở Bồ Đào Nha, bao gồm cả các kế hoạch lương hưu tư nhân.
Tỷ lệ thuế của Bồ Đào Nha cho các cá nhân cho năm 2022 như sau:
Các mức thu nhập đóng thuế ở Bồ Đào Nha | Tỉ lệ % thuế |
---|---|
Thu nhập đến €7,116 | 14,5% |
Thu nhập từ €7,117 đến €10,736 | 23% |
Thu nhập từ €10,737 đến €15,216 | 26,5% |
Thu nhập từ €15,217 đến €19,696 | 28,5% |
Thu nhập từ €19,676 đến €25,076 | 35% |
Thu nhập từ €25,076 đến €36,757 | 37% |
Thu nhập từ €36,75 đến €48,033 | 43,5% |
Thu nhập từ €48,034 đến €75,009 | 45% |
Thu nhập từ €75,010 trở lên | 48% |
Thuế lãi vốn ở Bồ Đào Nha sẽ được tính khi bạn bán bất động sản hoặc các tài sản khác với mức thuế là 28% cho cá nhân và 25% đối với công ty và người không cư trú. Cư dân chỉ trả thuế cho 50% lợi nhuận của họ.
Nếu cư dân bán bất động sản chính của họ và mua một tài sản khác ở Bồ Đào Nha hoặc địa điểm khác trong EU; hoặc những người bán tài sản họ đã mua trước năm 1989 thì được miễn trừ thuế này.
Nếu bạn sở hữu tài sản và cho thuê lại thì bạn sẽ bị tính thuế cho bất kỳ khoản thu nhập có được từ việc cho thuê này. Thu nhập ròng cho thuê bị đánh thuế ở mức cố định là 15%. Khi kê khai thu nhập cho thuê của bạn với cơ quan thuế Bồ Đào Nha, bạn được phép khấu trừ bảo hiểm hỏa hoạn (vì bảo hiểm là bắt buộc đối với tất cả các tài sản cho thuê) cùng với các khoản khấu trừ chi phí giá trị như IMI, chi phí liên quan đến việc lấy chứng chỉ năng lượng và phí quản lý chung cư (nếu có) …v/v.
Chính phủ Bồ Đào Nha đã bãi bỏ thuế thừa kế từ vài năm trước, nhưng thuế đóng dấu được gọi là “Imposto do Selo” sẽ áp dụng ở mức 10% đối với tài sản ở Bồ Đào Nha khi thừa kế hoặc cho tặng bất động sản cho vợ/chồng hoặc con cái để miễn thuế thừa kế.
Chính sách không đánh thuế hai lần
Đánh thuế hai lần là trường hợp bạn bị nộp thuế hai lần cho cùng một đối tượng nộp thuế ví dụ như thuế thu nhập hay thuế tài sản.
Để tránh trường hợp này, rất nhiều các quốc gia trên thế giới tham gia ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần “Double Taxation Agreements – DTAs” giúp giảm thuế cho các cư dân cư trú/ các nhà đầu tư, và các khoản thu nhập sẽ thường chỉ phải chịu thuế ở quốc gia người đó tạo ra được thu nhập. Hiệp định này giúp đảm bảo bạn chỉ cần trả thuế 1 lần trên quốc gia bạn đang cư trú. Điều này có nghĩa, bạn đang trả thuế ở quốc gia này thì không cần phải nộp thuế ở quốc gia còn lại.
Bồ Đào Nha và Việt Nam đã ký hiệp định này vì vậy các nhà đầu tư Việt Nam sẽ không bị đóng thuế 2 lần khi đầu tư định cư chương trình Visa Vàng Bồ Đào Nha. Nghĩa là bạn có thể bù trừ khoản thuế đã nộp ở Bồ Đào Nha với bất kỳ khoản thuế nào bạn có thể nợ ở nước sở tại của bạn.
Ở Bồ Đào Nha, nếu bạn sở hữu một công ty/doanh nghiệp, bạn sẽ phải nộp thuế Doanh nghiệp ở mức cố định là 21% trên bất kỳ khoản lợi nhuận chịu thuế nào. Phụ phí đô thị địa phương áp dụng là 1,5%, cũng như có các khoản phí bổ sung đối với lợi nhuận doanh nghiệp đạt hơn 1,5 triệu €.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể trả mức thuế doanh nghiệp giảm 17% cho 15.000 € lợi nhuận chịu thuế đầu tiên của họ. Các doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp cá thể có doanh thu hàng năm dưới €200.000 có thể chọn nộp thuế kinh doanh thông qua một chế độ đơn giản hóa là nộp thuế trên doanh thu thay vì lợi nhuận.
Thời hạn hoàn thành tờ khai thuế doanh nghiệp của Bồ Đào Nha là từ ngày 16 tháng 4 đến ngày 16 tháng 5 hàng năm.
Các thương nhân, người hành nghề tự do và những người điều hành các doanh nghiệp chưa có tư cách pháp nhân ở Bồ Đào Nha có thu nhập sẽ được đánh giá là thu nhập cá nhân và nộp thuế thu nhập của Bồ Đào Nha thay vì thuế doanh nghiệp.
Cách khai thuế thu nhập ở Bồ Đào Nha
Năm tính thuế của Bồ Đào Nha kéo dài từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12. Các tờ khai được nộp vào mùa xuân năm sau đó. Việc khai thuế có thể được hoàn thành trực tuyến hoặc trên mẫu giấy khai theo quy định. Bạn có thể gửi tờ khai thuế hàng năm trực tuyến nếu bạn có quyền truy cập vào Cổng thông tin tài chính của chính phủ Bồ Đào Nha.
Việc bạn chậm trễ khai thuế sẽ có thể bị phạt từ € 200 đến € 2.500 tùy mức độ vi phạm.
Các quý khách hàng quan tâm về chương trình Visa Vàng Bồ Đào Nha và cần được tư vấn về thuế xin mời liên hệ đặt lịch hẹn:
